Phí trọng tài

 Phí trọng tài VTIAC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2024/VTIAC-NQ ngày 26/06/2024 của Đại hội trọng tài viên)

1.1. Trường hợp Đơn khởi kiện, Đơn kiện lại nêu giá trị vụ tranh chấp:
1.1.1. Trường hợp vụ tranh chấp được giải quyết bởi Hội đồng trọng tài gồm 01 Trọng tài viên, phí trọng tài bao gồm:
Giá trị tranh chấp Phí trọng tài
(chưa bao gồm VAT)
Từ 100.000.000 VNĐ trở xuống 5.000.000 VNĐ
Từ trên 100.000.000 VNĐ đến 1.000.000.000 VNĐ 25.000.000 VNĐ
Từ trên 1.000.000.000 VNĐ đến 2.000.000.000 VNĐ 50.000.000 VNĐ
Từ trên 2.000.000.000 VNĐ đến 3.000.000.000 VNĐ 75.000.000 VNĐ
Từ trên 3.000.000.000 VNĐ đến 4.000.000.000 VNĐ 100.000.000 VNĐ
Từ trên 4.000.000.000 VNĐ đến 5.000.000.000 VNĐ 125.000.000 VNĐ
Từ trên 5.000.000.000 VNĐ đến 6.000.000.000 VNĐ 150.000.000 VNĐ
Từ trên 6.000.000.000 VNĐ đến 7.000.000.000 VNĐ 175.000.000 VNĐ
Từ trên 7.000.000.000 VNĐ đến 8.000.000.000 VNĐ 200.000.000 VNĐ
Từ trên 8.000.000.000 VNĐ đến 9.000.000.000 VNĐ 225.000.000 VNĐ
Từ trên 9.000.000.000 VNĐ đến 10.000.000.000 VNĐ 250.000.000 VNĐ
Từ trên 10.000.000.000 VNĐ trở lên 250.000.000 VNĐ + 0,3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 10.000.000.000 VNĐ
 
1.1.2. Trường hợp vụ tranh chấp được giải quyết bởi Hội đồng trọng tài gồm 03 Trọng tài viên, mức phí giải quyết tranh chấp bằng 200% của mức phí giải quyết tranh chấp nêu tại điểm 1.1.1 đối với cùng giá trị tranh chấp.
1.1.3. Trường hợp nhiều vụ tranh chấp có: (i) cùng tính chất, (ii) cùng nguyên đơn hoặc cùng bị đơn, (iii) được Hội đồng trọng tài giải quyết trong cùng một khoảng thời gian, Chủ tịch Trung tâm được quyền quyết định việc giảm phí trọng tài cho từng vụ tranh chấp nhưng tổng mức phí trọng tài thu được cho toàn bộ các tranh chấp (được giải quyết trong cùng một khoảng thời gian) không được thấp hơn 150% mức phí trọng tài quy định tại điểm 1.1.1 hoặc điểm 1.1.2 nêu trên nếu áp dụng với vụ tranh chấp có giá trị cao nhất.
1.1.4. Giá trị vụ tranh chấp bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá bán ra của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VIETCOMBANK) tại thời điểm nộp Đơn khởi kiện, Đơn kiện lại.
1.2. Trường hợp Đơn khởi kiện, Đơn kiện lại không nêu giá trị vụ tranh chấp thì Chủ tịch Trung tâm quyết định mức phí trọng tài căn cứ vào tính chất của vụ tranh chấp, thời gian dự kiến giải quyết vụ tranh chấp và số lượng trọng tài viên.
1.3. Trường hợp Đơn khởi kiện, Đơn kiện lại vừa có yêu cầu nêu giá trị vừa có yêu cầu khác không nêu giá trị thì phí trọng tài đối với các yêu cầu nêu giá trị được tính theo khoản 1.1 nêu trên; phí trọng tài đối với yêu cầu không nêu giá trị được tính theo khoản 1.2 nêu trên.
1.4. Các quy định tại khoản 1.1, 1.2 và 1.3 nêu trên cũng áp dụng đối với việc sửa đổi, bổ sung Đơn khởi kiện, Đơn kiện lại có điều chỉnh tăng/giảm giá trị tranh chấp, trừ trường Đơn khởi kiện, Đơn kiện lại điều chỉnh giảm giá trị của vụ tranh chấp sau khi VTIAC đã thụ lý thì phí trọng tài không được giảm.
1.5. Phí trọng tài nêu tại khoản 1.1, 1.2 và 1.3 nêu trên đã bao gồm:
a. Thù lao Trọng tài viên, chi phí đi lại và chi phí khác cho Trọng tài viên;
b. Phí tham vấn chuyên gia và các trợ giúp khác theo yêu cầu của Hội đồng trọng tài;
c. Phí hành chính;
d. Phí chỉ định Trọng tài viên vụ việc của VTIAC theo yêu cầu cầu các bên tranh chấp;
đ. Phí sử dụng các dịch vụ tiện ích khác được cung cấp bởi VTIAC.
1.6. Phí trọng tài nêu tại khoản 1.1, 1.2 và 1.3 nêu trên không bao gồm:
a. Chi phí đi lại và các chi phí khác cho Trọng tài viên để đến địa điểm giải quyết tranh chấp theo sự thỏa thuận lựa chọn của các bên mà tại tỉnh, thành phố đó, VTIAC không đặt trụ sở chính, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
b. Chi phí thuê phòng họp giải quyết tranh chấp ngoài trụ sở của VTIAC theo sự thỏa thuận lựa chọn của các bên.
c. Phí tham vấn chuyên gia và các trợ giúp khác do một bên hoặc các bên yêu cầu và được Hội đồng trọng tài chấp thuận. Trong trường hợp này bên nào yêu cầu thì bên đó phải trả phí; nếu do các bên yêu cầu thì mức phí được chia đều cho từng bên.
d.Chi phí dịch thuật tài liệu không phải là tiếng Việt để phục vụ cho Hội đồng trọng tài;
đ. Chi phí phiên dịch trong trường hợp ngôn ngữ giải quyết tranh chấp không phải là tiếng Việt;
e. Các chi phí phải trả cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình giải quyết vụ tranh chấp.
g. Các chi phí khác (nếu có) do bên thứ ba cung cấp dịch vụ thực hiện.
1.7. Hoàn trả phí trọng tài
1.7.1. Trường hợp rút Đơn khởi kiện; sửa đổi, bổ sung Đơn khởi kiện; rút Đơn kiện lại; sửa đổi, bổ sung Đơn kiện lại:
a) Nếu Đơn khởi kiện; sửa đổi, bổ sung Đơn khởi kiện; Đơn kiện lại; sửa đổi, bổ sung Đơn kiện lại được rút trước khi Hội đồng trọng tài được thành lập, VTIAC hoàn trả 80% phí trọng tài.
b) Nếu Đơn khởi kiện; sửa đổi, bổ sung Đơn khởi kiện; Đơn kiện lại; sửa đổi, bổ sung Đơn kiện lại được rút sau khi Hội đồng trọng tài được thành lập, VTIAC hoàn trả 60% phí trọng tài.
1.7.2. Trường hợp Hội đồng trọng tài ra Quyết định đình chỉ giải quyết vụ tranh chấp do thỏa thuận trọng tài không tồn tại hoặc thỏa thuận trọng tài vô hiệu hoặc thỏa thuận trọng tài không thể thực hiện được, VTIAC hoàn trả 50% phí trọng tài.
1.7.3. Trường hợp Hội đồng trọng tài ra Quyết định đình chỉ giải quyết vụ tranh chấp khi có Quyết định của Tòa án cho rằng tranh chấp không thuộc thẩm quyền của Trọng tài, VTIAC hoàn trả 40% phí trọng tài.
<< Xem Thêm Trọng tài

Share